Bếp từ Bosch từ lâu đã được người dùng đánh giá là dòng bếp thông minh, sang trọng và tiết kiệm điện. Nhưng khi tìm hiểu và sở hữu một chiếc bếp từ Bosch chắc chắn bạn sẽ muốn biết ý nghĩa mã bếp từ bosch là gì? Hôm nay cùng Beptubosch tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Ý nghĩa bếp từ Bosch là gì ?
Vị trí thứ 01
– N/P: Đây là chữ viết tắt của bếp Tất cả bếp từ, bếp điện, bếp gas, bếp kết hợp của Bosch đều sẽ có chữ N / P đầu tiên.
Vị trí thứ 02 ký tự chữ thể hiện bếp có loại vùng nấu gì
– I (Induction): Vùng nấu từ được phân chia rõ ràng thành một vùng nấu duy nhất để đặt dụng cụ nấu nướng.
– K: Vùng nấu điện điện hay còn gọi là bếp hồng ngoại.
– VW (Kombi Zone): Vùng nấu linh hoạt bằng cách kết hợp hai vùng nấu.
– X (FlexInduction Zone): Bằng cách kết hợp khu vực nấu nướng thành một khu vực lớn. Có thể đặt các nồi nhỏ và dụng cụ nấu ăn lớn, và khu vực nấu nướng linh hoạt hơn.
Vị trí thứ 03 ký tự chữ thể hiện vùng nấu đặc biệt
– F: Vùng nấu đặc biệt, có thể liên kết mở rộng vùng nấu dưới đáy nồi Kích thước chảo hình bầu dục là 32cm và 28cm. (PIF672FB1E, PIF645BB1E …)
– H/N: 02 vùng nấu đơn kết hợp hoặc 01 vùng nấu kết hợp combiZone.
– P: 01 vùng nấu linh hoạt Combizone.
– Q: 02 vùng nấu linh hoạt CombiZone.
– X: 02 vùng nấu linh hoạt Flexinduction.
Mẫu bếp từ Bosch 2 vùng nấu
Vị trí thứ 04 ký tự số thể hiện cho kích thước chiều ngang của bếp
– 3: Kích thước chiều ngang (W) 30cm.
– 6: Kích thước chiều ngang (W) 60cm.
– 8: Kích thước chiều ngang (W) 80cm.
– 9: Kích thước chiều ngang (W) 90cm.
>> Xem thêm Review chi tiết đánh giá bếp từ bosch có tốt không?
Vị trí thứ 05 ký tự số thể hiện số cạnh mặt bếp được mài
– 1: Mặt kính bếp không mài vát cạnh nào.
– 3: Mặt kính được mài vát 01 cạnh trước.
– 4: Mặt kính có viền kim loại xung quanh.
– 5: Mặt kính được mài vát 03 cạnh (Trước + 02 bên).
– 7: Mặt kính được mài vát 02 cạnh trên dưới và được nẹp kim loại 02 bên cạnh bếp.
Vị trí thứ 06 là ký tự số
Vị trí thứ 07 ký tự chữ thể hiện bảng điều khiển
– C/V: Bảng điều khiển bằng nút vặn vật lý ở bên cạnh bếp.
Các vị trí của mã bếp từ Bosch
– D: Bảng điều khiển ẩn dưới mặt kính. Khi khởi động máy, bảng điều khiển mới hiển thị để lựa chọn từng mức công suất.
– F/N: Bảng điều khiển được in trực tiếp trên mặt kính. Dải công suất được in lần lượt từng mức để lựa chọn trực tiếp.
– B/E/T/R/Q: Bảng điều khiển được in trên mặt kính. Lựa chọn công suất +/- trên bảng điều khiển.
– J/K: Bảng điều khiển in lên mặt kính, kết hợp lựa chọn trên màn hình LCD cảm ứng.
>> Xem thêm Cách sử dụng bếp từ bosch chuẩn và an toàn nhất
Vị trí thứ 08 ký tự chữ/số thể hiện khả năng hiển thị trên bảng điều khiển
– A: Không có bộ đếm thời gian.
– B: Có bộ đếm thời gian.
– C: Có chức năng chiên xào rán.
– W: Có màn hình LCD.
– V/E: màn hình hiển thị vùng nấu dạng thanh LED.
Vị trí thứ 09 ký tự số
Vị trí thứ 10 ký tự chữ, thể hiện thị trường sản xuất
– D: Deutschland.
– E: Europa.
– G: UK.
– E: England.
Trên là ý nghĩa mã bếp từ bosch mà các bạn có thể tham khảo. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ. Sẽ giúp bạn hiểu được nhiều hơn về sản phẩm.